ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số
7735/BGDĐT-KHTC ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công
nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử - Chuyên ngành Điện
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy
hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, xưởng thực tập (TT), phòng thí nghiệm (TN), máy móc, trang thiết bị học
tập - 01
phòng học lý thuyết; 05 phòng thí nghiệm; 24 xưởng thực tập - Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại như:
máy vi tính, projector, phương tiện nghe nhin… - Phòng TN đa phương tiện (Multimedia), phòng TN
máy điện, phòng TN điện máy CNC, phòng TN Kỹ thuật điện, phòng TN Cơ điện tử
; xưởng TT trang bị điện, xưởng TT sửa chữa máy điện, xưởng TT điện cơ bản,
xưởng TT điện tử cơ bản, xưởng TT PLC, xưởng TT điện khí nén, xưởng TT điện
tử công nghiệp, xưởng quấn dây, xưởng TT Tự động hóa... - - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có
phòng đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 38 giảng viên (34 cơ hữu, 4 thỉnh giảng, 13
thạc sỹ ) - 5 nhân
viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính. - Có trợ lý khoa quản lý HSSV của Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi
sinh viên giỏi nghề cấp Khoa - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập - Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm bảo 100% sinh viên có chỗ
thực tập. - Hỗ trợ
tìm việc làm cho sinh viên |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau
khi học xong chương trình ngành Công
nghệ kỹ thuật điện, điện tử chuyên ngành
điện, sinh viên đạt được các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Đạt trình độ A tin học và sử dụng được các
phần mềm liên quan của chuyên ngành như: CAD trong kỹ thuật điện, lập trình
PLC, PSIM, PROTEUS…. - Có kiến thức cơ sở, kiến thức ngành và chuyên ngành điện. - Có kiến thức để nhận biết và giải thích được
nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử, các khí cụ điện, động cơ điện,
máy phát điện xoay chiều và một chiều. - Hiểu biết nguyên lý và tính năng (cơ, nhiệt
và điện) của các thiết bị trong công nghiệp và dân dụng để tính toán, sửa
chữa, phát huy hết công suất và đảm
bảo tính năng vận hành tối ưu của thiết bị trong hệ thống và tiết kiệm năng
lượng. - Hiểu biết và phân tích được nguyên lý hoạt
động của mạch điện trong các hệ thống điều khiển tự động công nghiệp vừa và
nhỏ. - Có kiến thức cơ bản về kinh tế - kỹ thuật để
tham gia tính toán, thiết kế cung cấp điện cho một mạng điện trong công
nghiệp và dân dụng. - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Lắp đặt, vận hành và bảo trì được mạng điện
động lực phân xưởng, xí nghiệp, hệ thống chiếu sáng dân dụng và công nghiệp,
hệ thống chống sét và nối đất. - Lắp đặt, vận hành và bảo trì được hệ thống
điều khiển tự động công nghiệp vừa và nhỏ. - Tính toán, kiểm tra sửa chữa, vận hành và bảo trì được các loại thiết
bị điện, máy điện AC và máy điện DC. - Tham gia xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án về điện
trong công nghiệp và dân dụng. - Vận dụng được kỹ năng giao tiếp để diễn đạt, phản
biện và viết báo cáo về các vấn đề chuyên môn kỹ thuật điện trước nhóm, tập
thể. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm nhiệm các công việc về điện tại các công ty xí nghiệp công
nghiệp, các công ty tư vấn, thiết kế và xây lắp điện, các công ty điện lực,
các nhà cung cấp thiết bị điện, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ
thuộc lĩnh vực điện công nghiệp,các cơ quan hành chính sự nghiệp. Nhân
viên kỹ thuật điện về vận hành, bảo trì, quản lý, cải tạo nâng cấp hệ thống,
tư vấn kỹ thuật và công nghệ hoặc cán bộ quản lý điều hành trong doanh nghiệp. |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử - Chuyên ngành
Điện tử
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy
hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, xưởng thực tập (TT), phòng thí nghiệm (TN), máy móc, trang thiết bị học
tập - 01
phòng học lý thuyết;05 phòng thí nghiệm; 24 xưởng thực tập - Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại như:
máy vi tính, projector, phương tiện nghe nhin… - Phòng TN đa phương tiện (Multimedia), phòng TN
máy điện, phòng TN điện máy CNC, phòng TN Kỹ thuật điện, phòng TN Cơ điện tử
; xưởng TT trang bị điện, xưởng TT sửa chữa máy điện, xưởng TT điện cơ bản,
xưởng TT điện tử cơ bản, xưởng TT PLC, xưởng TT điện khí nén, xưởng TT điện
tử công nghiệp, xưởng quấn dây, xưởng TT Tự động hóa... - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có
phòng đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 38
giảng viên (34 cơ hữu, 4 thỉnh giảng, 13 thạc sỹ ) - 5 nhân
viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính. - Có trợ lý khoa quản lý HSSV của Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi
sinh viên giỏi nghề cấp Khoa - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về học
tập - Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm bảo 100% sinh viên có chỗ
thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt
tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được |
Sau khi học xong chương trình ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
chuyên ngành điện tử, sinh viên đạt được các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Đạt trình độ A tin học và sử dụng được các
phần mềm liên quan của chuyên ngành như: vẽ mạch in, vẽ mô phỏng, lập trình
PLC, Vi điều khiển, điều khiển tự động, thiết kế và sử dụng được power point. - Có kiến thức cơ sở, kiến thức ngành và
chuyên ngành điện tử. - Có kiến thức cơ bản về mạch số, điện tử công
suất, vi xử lý, vi điều khiển, lập trình PLC và hệ thống tự động trong ngành
công nghiệp. - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Vận dụng được những kiến thức chuyên môn để
thực hiện công nghệ tiên tiến và cải tiến kỹ thuật về điện tử. - Sửa chữa, vận hành, bảo
trì được các thiết bị tự động và tổ chức quản lý sản xuất trong công nghiệp. - Vẽ và mô phỏng mạch điện
tử trên máy tính và thiết kế, lắp ráp được các mạch điều khiển tự động. - Lập trình PLC để điều
khiển các hệ thống tự động cơ bản trong công nghiệp. - Mô phỏng được hệ thống
điều khiển tự động (hệ thống khí nén bằng Fluidsimp) và lập trình PLC điều
khiển hệ thống khí nén bằng giản đồ quá trình. - Vận dụng được kỹ năng giao
tiếp để diễn đạt, phản biện và viết báo cáo về các vấn đề chuyên môn kỹ thuật
điện tử trước nhóm,tập thể. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm nhiệm các công việc về điện tử tại các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, cơ sở lắp ráp máy móc thiết bị công nghiệp, các khu công nghiệp, nhà
máy công nghệ cao, lĩnh vực liên quan đến các thiết bị điều khiển tự động,
lập trình. Nhân viên kỹ thuật điện tử hoặc cán bộ
quản lý điều hành trong doanh nghiệp. |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công
nghệ Kỹ thuật Nhiệt
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ
thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp
chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, xưởng thực tập (TT), phòng thí nghiệm (TN), máy móc, trang thiết bị học
tập - Sử dụng các phương tiện
dạy học hiện đại như: máy vi tính, projector, phương tiện nghe nhin…. - Có 06 xưởng điện lạnh - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có
phòng đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 9 giảng viên ( 9 cơ hữu, 1 thạc sỹ ) - 2 nhân
viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính. - Có trợ lý khoa quản lý HSSV của Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi
sinh viên giỏi nghề cấp Khoa - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập - Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm
bảo 100% sinh viên có chỗ thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt
tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau khi học xong chương trình ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt, sinh
viên đạt được các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Đạt trình độ A tin học và sử dụng được các
phần mềm liên quan của chuyên ngành như: Autocad, Matlab…. - Có kiến thức cơ sở, kiến thức ngành và
chuyên ngành điện lạnh. - Đọc được bản vẽ sơ đồ điện, nhiệt và giải
thích được hoạt động, nguyên lý làm việc các thiết bị trong hệ thống lạnh dân
dụng, hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí, lò hơi, thiết
bị sấy. - Phân tích được các nguyên nhân, hiện tượng
hư hỏng trong quá trình lắp đặt, vận hành các hệ thống lạnh dân dụng và công
nghiệp, điều hòa không khí, đưa ra giải pháp khắc phục. - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Tính toán nhanh để lựa chọn các thiết bị
lạnh. - Quản lý và kinh doanh các dịch vụ liên quan. - Vận dụng được kỹ thuật, kỹ năng, công cụ kỹ
thuật hiện đại cần thiết để thử nghiệm, vận hành, chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa
chữa và cải tiến các hệ thống trong lĩnh vực kỹ thuật nhiệt lạnh. - Vận dụng được kỹ năng giao tiếp để diễn đạt,
phản biện và viết báo cáo về các vấn đề chuyên môn kỹ thuật điện lạnh trước
nhóm, tập thể. - Áp dụng được các tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống
điều hòa không khí, tiêu chuẩn hệ thống thông gió, quy cách bố trí đường ống
(TCVN và một số tiêu chuẩn nước ngoài: Mỹ, Úc . . .) |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm
nhiệm các công việc về điện lạnh như: Thiết kế cơ bản và thi công các hệ
thống lạnh điều hòa không khí tại các công ty cơ điện lạnh, các xí nghiệp nhà
máy chế biến thủy – hải sản, công nghệ lạnh thực phẩm, nhà máy dệt, dược
phẩm, các cao ốc văn phòng, khách sạn, siêu thị. Nhân viên kỹ thuật điện lạnh
hoặc cán bộ quản lý điều hành trong doanh nghiệp. |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng máy tính
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy
hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, phòng máy vi tính, trang thiết bị học tập - 16 phòng máy vi tính (800 máy, 7 projector và
các thiết bị thực tập chuyên ngành) - 2 phòng học lý thuyết lớn (sức chứa 200 HS-SV)
và các phòng học lý thuyết chung khác (sức chứa 50 HSSV) - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có phòng
đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 39 giảng viên ( 24 cơ hữu, 15 thỉnh giảng, 4
thạc sỹ) - 3 nhân
viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính - Có trợ lý khoa quản lý HSSV của Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi sinh
viên giỏi nghề cấp Khoa - Tham gia các cuộc thi
tin học cấp thành phố và toàn quốc - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm
bảo 100% sinh viên có chỗ thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên - Có diễn đàn và câu lạc bộ Tin học giúp HSSV
trao đổi kinh nghiệm học tập, học hỏi nâng cao hiểu biết chuyên môn, tạo sân
chơi lý thú & bổ ích cho HSSV của khoa. |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau khi học xong chương trình ngành Công nghệ thông tin chuyên ngành mạng máy
tính, sinh viên đạt được các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành. - Trình
bày được các nội dung cơ bản thuộc khối kiến thức cơ sở, kiến thức ngành như:
Kỹ thuật lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, cơ sở dữ liệu, phân tích
thiết kế hệ thống thông tin, phần cứng máy tính, mạng máy tính và quản trị mạng,
hệ điều hành … - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Thiết
kế, thi công, cài đặt, vận hành, khắc phục được các sự cố cho hệ thống mạng
máy tính dựa trên nền tảng hệ điều hành Windows và các hệ điều hành mã nguồn
mở, hệ thống tổng đài điện thoại…. - Tiếp
cận được các công nghệ mới và thành thạo kỹ năng bảo mật mạng, bao gồm các
thiết bị mạng như server, modem, switch, firewall, load balancer -- - Có
khả năng áp dụng được kiến thức cốt lõi của ngành học kết hợp khả năng khai
thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế và đánh giá các
giải pháp hệ thống, sản phẩm kỹ thuật. - Xây
dựng, điều hành, phát triển website, các hệ thống e-learning cho các tổ chức,
đơn vị. - Xây
dựng được các ứng dụng cơ bản bằng các công cụ lập trình. - Xây
dựng và khai thác được thông tin bằng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Giao
tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán. Làm chủ tình
huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm nhiệm các công việc về mạng máy tính
tại các cơ quan, trường học, doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp,
công ty cung cấp các giải pháp về mạng máy tính, bảo trì, lắp ráp, phân phối
máy tính và các thiết bị tin học, các cơ sở đào tạo về tin học. Nhân viên tin học, quản trị hệ thống
mạng, hoặc cán bộ quản lý điều hành
trong doanh nghiệp. |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công
nghệ thông tin - Chuyên ngành Công nghệ Phần mềm
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy
hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, phòng máy vi tính, trang thiết bị học tập - 16 phòng máy vi tính (800 máy, 7 projector và
các thiết bị thực tập chuyên ngành) - 2 phòng học lý thuyết lớn (sức chứa 200 HS-SV)
và các phòng học lý thuyết chung khác (sức chứa 50 HSSV) - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có
phòng đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 39 giảng viên ( 24 cơ hữu, 15 thỉnh giảng, 4
thạc sỹ) - 3 nhân
viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính - Có trợ lý khoa quản lý HSSV của Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi
sinh viên giỏi nghề cấp Khoa - Tham gia các cuộc thi
tin học cấp thành phố và toàn quốc - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập - Hỗ
trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm
bảo 100% sinh viên có chỗ thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên - Có diễn đàn và câu
lạc bộ Tin học giúp HSSV trao đổi kinh nghiệm học tập, học hỏi nâng cao hiểu
biết chuyên môn, tạo sân chơi lý thú & bổ ích cho HSSV của khoa. |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt tình - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến trong học tập |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau khi học xong chương trình Công nghệ
thông tin, chuyên ngành công nghệ phần mềm, sinh viên đạt được các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường
lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Trình
bày được các nội dung cơ bản thuộc khối kiến thức cơ sở, kiến thức ngành như:
Kỹ thuật lập trình, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Cơ sở dữ liệu, Phân tích
thiết kế hệ thống thông tin, Lập trình hướng đối tượng, Phần cứng máy tính,
Mạng máy tính và quản trị mạng - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Tham
gia thiết kế, xây dựng và bảo trì được hệ thống thông tin cho các cơ quan,
trường học, doanh nghiệp. - Tham
gia phát triển được các dự án phần mềm tại
các công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc có liên quan đến
ứng dụng công nghệ thông tin. - Có
khả năng nắm bắt nhanh và áp dụng được các quy trình xây dựng phần mềm chuyên
nghiệp theo đặc thù của đơn vị phát triển phần mềm. - Xây
dựng, điều hành, phát triển website, các hệ thống phần mềm quản lý, các hệ thống
e-learning cho các tổ chức, đơn vị. - Sử
dụng thành thạo một số công cụ lập trình để xây dựng, phát triển các phần mềm
quản lý phục vụ cho các tổ chức, đơn vị. - Xây
dựng và khai thác được thông tin bằng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Có khả năng lắp ráp,
cài đặt máy tính và quản trị mạng căn bản. - Giao
tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán. Làm chủ tình
huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm nhiệm các công việc
về công nghệ phần mềm tại các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website,
gia công phần mềm cho các doanh nghiệp, công ty bảo trì, lắp ráp, phân phối
máy tính và các thiết bị tin học, các cơ quan, nhà máy, trường học… Các doanh
nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin, các cơ sở, trung tâm
có đào tạo tin học. Nhân viên tin học, kiểm thử phần mềm,
nhân viên phát triển phần mềm, phân tích, thiết kế phần mềm, nhân viên bảo
trì phần mềm hoặc cán bộ quản lý điều
hành trong doanh nghiệp. |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công
nghệ May
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí
sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy
hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, xưởng thực tập (TT), trang thiết bị học tập - 01 xưởng thiết kế mẫu rập có hệ thống tủ chứa sản
phẩm và giá treo rập mẫu. - 1 phòng máy CAD CAM : 26 máy tính - 2 xưởng may trang bị: Màn hình, projector , 36 máy
bằng 1 kim, 5 máy bằng 2 kim, 5 máy vắt sổ công nghiệp,1 máy kansai bông,1
máy làm khuy - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có phòng
đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 16 giảng viên (6 cơ hữu, 10 thỉnh giảng, 1
thạc sỹ) - 2 nhân
viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính. - Có trợ lý khoa quản lý HSSV của Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi
sinh viên giỏi nghề cấp Khoa - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập - Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm bảo 100% sinh viên có chỗ
thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên - Tổ chức
chương trình biểu diễn thời trang, nâng cao kiến thức
chuyên môn, tạo sân chơi bổ ích cho HSSV. |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau khi học xong chương trình ngành Công nghệ may, sinh viên đạt được các khả
năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác-Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Đạt trình độ A tin học và sử dụng được các
phần mềm liên quan của chuyên ngành như giác sơ đồ và nhảy size trên máy
tính, các phần mềm chuyên ngành thiết kế mẫu Coreldraw, Accumark trong ngành
may. - Có kiến thức an toàn công nghiệp và môi
trường, mỹ thuật, nguyên liệu dệt may, phương pháp thiết kế các dạng trang phục, sản xuất theo qui trình công
nghệ, Tổ chức quản lý sản xuất, và quản lý chất lượng trang phục, quản lý đơn
hàng. - Thiết kế được sản phẩm và qui trình sản xuất
may công nghiệp - Thiết kế và cắt may hoàn chỉnh các dạng
trang phục từ cơ bản đến nâng cao đáp ứng yêu cầu thực tiễn. - Thiết kế được mẫu rập công nghiệp chính xác
phục vụ sản xuất. - Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất một
đơn hàng. - Khai thác được các phần mềm chuyên ngành giác sơ đồ và nhảy size trên
máy tính, vận dụng tốt các phần mềm chuyên ngành thiết kế mẫu Coreldraw, Accumark trong ngành may. - Xây dựng được qui trình làm việc và hợp lý
hóa sản xuất. - Lập kế hoạch, quản lý và điều hành sản xuất - Tổ chức và quản lý được dây chuyền sản xuất
xí nghiệp may, thiết kế và phát triển các loại sản phẩm may; quản lý chất
lượng trong sản xuất may công nghiệp. - Vận hành được một số thiết bị máy may chuyên
dùng. - Vận dụng được kỹ năng giao tiếp để diễn đạt,
phản biện và viết báo cáo về các vấn đề chuyên môn công nghệ may trước nhóm,
tập thể. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng làm việc ở
các vị trí: - Phòng kỹ thuật, phòng nghiên cứu và thiết kế mẫu rập ở các công ty sản xuất kinh doanh
may mặc. - Phòng KCS: Kiểm tra, đánh
giá chất lượng quy trình sản xuất sản phẩm, quản lý
chất lượng sản
phẩm trong ngành may. - Phân xưởng sản xuất đảm nhận công việc chỉ đạo kỹ thuật,
quản lý và
điều hành sản
xuất - Cơ sở sản xuất vừa và nhỏ: tổ chức quản lý sản xuất ngành may. Nhân viên kỹ thuật may
hoặc cán bộ quản lý điều hành sản xuất trong doanh nghiệp may. |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công
nghệ Kỹ thuật Ô tô
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ
thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp
chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng
học, xưởng thực tập (TT), phòng thí nghiệm (TN), máy móc, trang thiết bị học
tập - Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại
như: máy vi tính, projector, phương tiện nghe nhin… - 7 phòng học lý thuyết chuyên môn + 1 giảng
đường - 1 phòng phương pháp - 12 xưởng thực hành - Nhiều mô hình và máy móc thực tập, có trang bị
cập nhật các hệ thống hiện đại, phù hợp với thực tế của thị trường lao động - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có
phòng đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 23 giảng viên (18 cơ hữu, 5 thỉnh giảng, 3
thạc sỹ) - 2 nhân viên - Giảng viên quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên quản lý theo giờ hành chính. - Có trợ lý khoa quản lý HS-SV Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi sinh
viên giỏi nghề cấp Khoa - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập - Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một sô
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm bảo 100% sinh viên có chỗ
thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt
tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau khi học xong chương trình ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô, sinh viên đạt được
các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Đạt trình độ A tin học và sử dụng được các
phần mềm liên quan của chuyên ngành như Autocad. - Có kiến thức cơ bản về nguyên lý làm việc,
kết cấu các chi tiết và các hệ thống của động cơ, gầm, điện ô tô, hệ thống tự
động điều khiển, thiết bị tiện nghi. - Có khả năng áp dụng các phương pháp phân
tích và đề xuất các biện pháp khắc phục được các nguyên nhân hư hỏng trong
quá trình hoạt động của ô tô. - Có kiến thức về quản lý, kinh doanh dịch vụ
ô tô và máy động lực, tổ chức thực hiện được công tác kiểm định, bảo dưỡng,
sửa chữa ô tô. - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Quản lý và kinh doanh các dịch vụ liên quan
ngành Cơ khí Động lực. - Bảo dưỡng và sửa chữa được ô tô- máy động
lực, đăng kiểm, mua bán xe và phụ tùng. - Thực hiện được các thao tác lái cơ bản trên
xe ô tô. - Chẩn đoán, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và
cải tiến được các hệ thống của ô tô- máy động lực và các lĩnh vực liên quan. - Kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa được động cơ
xăng-diesel, hệ thống truyền lực, hệ thống chuyển động, hệ thống điện động
cơ, hệ thống điện và thân xe trên ô tô.. - Trình bày, giao tiếp, diễn đạt, phản biện và viết báo cáo được về các vấn đề chuyên môn kỹ thuật ô tô trước nhóm, tập thể. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm nhiệm các công việc về ô tô tại các nhà
máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô-máy động lực, các cơ sở sửa
chữa ô tô-máy động lực, các trạm đăng kiểm ô tô, các cơ sở giáo dục đào tạo
và các đơn vị hành chánh quản lý về kỹ thuật ô tô-máy động lực, các doanh
nghiệp kinh doanh ô tô, máy động lực, phụ tùng. Nhân viên kỹ thuật ô tô hoặc cán bộ quản lý điều hành trong doanh
nghiệp |
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 7735/BGDĐT-KHTC
ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai
cam kết chất lượng đào tạo cao đẳng của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Lý Tự Trọng
thành phố Hồ Chí Minh năm học: 2012-2013
Ngành: Công
nghệ Kỹ thuật Cơ khí
STT |
Nội dung |
Hệ đào tạo chính quy |
Cao đẳng |
||
I |
Điều kiện tuyển sinh |
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ
thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp
chuyên nghiệp, trung học nghề. - Đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy
định hiện hành |
II |
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) |
- Đảm bảo đầy đủ phòng học, xưởng thực tập (TT),
phòng thí nghiệm (TN), máy móc, trang thiết bị học tập - Sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại
như: máy vi tính, projector, phương tiện nghe nhìn… - 4 phòng
học lý thuyết chuyên môn - 1 phòng
phương pháp hội thảo, chuyên đề - 1 Phòng học lập trình CNC cơ
bản, 2 xưởng CNC công nghiệp, 1 xưởng
phay, 2 xưởng tiện, 1 xưởng nguội, 1 xưởng hàn, với 28 máy tiện, 15 máy phay
vạn năng, 05 máy phay CNC các loại, 05 máy tiện CNC các loại, 161 máy tính,
01 máy quét 3 D hiện đại. - Thư viện của trường có diện tích 608 m2 trong đó có
phòng đọc sách dung lượng 160 chỗ; phòng đọc báo và tạp chí dung lượng 60 chỗ; kho sách đang lưu hành 5.468 đầu sách với 23.468 quyển sách, trong đó có 1.826 đầu sách với 10.741 quyển sách kỹ thuật tiếng Việt. Trường đã tiến hành lắp đặt hệ thống
mạng không dây và một phòng thư viện điện tử với 20 máy vi tính phục vụ cho
GV và HSSV truy cập internet. |
III |
Đội ngũ giảng viên |
- 28 giảng viên( 24 cơ hữu, 4 thỉnh giảng, 3
thạc sỹ ) - 3 nhân
viên - Giảng viên: quản lý theo khối lượng giảng dạy
và thời khóa biểu. - Nhân viên: quản lý theo giờ hành chính. - Có trợ lý khoa quản lý HS-SV Khoa |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học |
- Tổ chức các cuộc thi sinh
viên giỏi nghề cấp Khoa - Hỗ trợ các phong trào thể dục thể thao - Hỗ trợ học tập thông qua diễn đàn sinh viên
của khoa trên website của Trường - Hỗ trợ đăng ký vé tàu xe giá rẻ cho sinh viên
về quê ăn Tết - Tổ chức diễn đàn cho sinh viên thảo luận về
học tập - Hỗ trợ vật tư thực tập cho sinh viên. - Đưa sinh viên đến tham quan thực tế tại một số
doanh nghiệp - Liên hệ thực tập, đảm
bảo 100% sinh viên có chỗ thực tập. - Hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên |
V |
Yêu cầu về thái độ học tập của người học |
- Năng động, tự tin, nhiệt
tình. - Có đạo đức nghề nghiệp - Có kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tác phong
công nghiệp - Có tinh thần cầu tiến
trong học tập. |
VI |
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được |
Sau khi học xong chương trình Công nghệ kỹ
thuật cơ khí, sinh viên đạt được các khả năng: - Có kiến thức cơ bản về các nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; về Pháp luật. - Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và
nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. - Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên,
đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng
học tập ở trình độ cao hơn. - Đạt trình độ tiếng Anh 250 điểm TOEIC, đọc
và hiểu các tài liệu tiếng Anh của chuyên ngành.
- Đạt trình độ A tin học và sử dụng được các
phần mềm liên quan của chuyên ngành như: CAD/CAM-CNC: Fanuc 0M, WinNC Fanuc
21, WinNC Sinumerik 840D, Win 3D-View, CAMConcept, Autodesk AutoCAD, Autodesk
Inventor, Visi…. - Có kiến thức cơ bản về quá trình sản xuất
công nghiệp và các mối quan hệ giữa các công đoạn trong sản xuất liên quan
đến thiết bị gia công cơ khí. - Có kiến thức cơ bản về qui trình công nghệ
gia công; tổ chức khai thác các máy móc và thiết bị cơ khí nhằm phục vụ sản
xuất. - Có kiến thức cơ bản về công việc bảo trì,
bảo dưỡng các trang thiết bị công nghệ và các dây chuyền sản xuất thuộc lĩnh
vực cơ khí. - Có kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO, các tiêu chuẩn 5S trong doanh nghiệp. - Có kiến thức về an toàn lao động trong công
nghiệp. - Tham gia điều hành được sản xuất trên các
trang thiết bị công nghệ cơ khí cũng như trong các hoạt động dịch vụ kỹ thuật
có liên quan đến lĩnh vực cơ khí ở mức độ cấp phân xưởng sản xuất. - Chế tạo và lắp ráp máy, dây chuyền sản xuất
và trang thiết bị công nghệ thuộc lĩnh vực cơ khí trong các ngành chế biến
thực phẩm, xây dựng, máy công nghiệp…. - Vận hành, khai thác và bảo trì được các
trang thiết bị công nghệ thuộc lĩnh vực cơ khí. - Vận dụng được kỹ năng giao tiếp để diễn đạt, phản biện và viết báo cáo về các vấn đề chuyên môn kỹ thuật cơ khí trước nhóm, tập thể. |
VII |
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ |
Đảm
nhiệm các công việc về cơ khí tại công ty, nhà máy, xí nghiệp cơ khí chế tạo
hoặc trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật cơ khí, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu
có liên quan đến lĩnh vực cơ khí. Nhân viên kỹ thuật cơ khí hoặc cán bộ quản lý điều hành trong doanh
nghiệp. |
HIỆU TRƯỞNG